TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Việt Nam |
68 | 46 | 42 | 156 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Thái Lan |
24 | 23 | 41 | 88 |
3 |
Philippines |
20 | 27 | 37 | 84 |
4 |
Indonesia |
18 | 26 | 20 | 64 |
5 |
Malaysia |
16 | 12 | 30 | 58 |
6 |
Singapore |
15 | 19 | 17 | 51 |
7 |
Myanmar |
4 | 5 | 9 | 18 |
8 |
Campuchia |
1 | 4 | 10 | 15 |
9 |
Brunei |
1 | 1 | 1 | 3 |
10 |
Lào |
0 | 1 | 11 | 12 |
11 |
Đông Timor |
0 | 1 | 0 | 1 |
Tổng số huy chương |
- | - | - | - |
* Bảng tổng sắp huy chương Sea Games 31 sẽ được cập nhật liên tục nhanh nhất!
Đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games 31 hiện đang xếp vị trí thứ nhất với 68 vàng, 46 bạc, 42 đồng; Xếp vị trí thứ 2 là đoàn thể thao Thái Lan với 24 vàng, 23 bạc, 41 đồng. ĐỘI TUYỂN BÓNG ĐÁ U23 VIỆT NAM ĐÃ THI ĐẤU 4 TRẬN, THẮNG 3, HÒA 1 ĐANG GIÀNH ĐƯỢC 10 ĐIỂM |
Danh sách vận động viên giành HCV của đoàn thể thao Việt NamHC Vàng: Ngày 15/5: - Phạm Tiến Sản, Duathlon - Hoàng Thị Phương Giang, wushu - trường quyền nữ - Nguyễn Minh Nhật Quang và Hà Văn Tiến, cờ tướng - Nguyễn Ngọc Trường Sơn, cờ vua tiêu chuẩn - Trung Kiên - Hồng Anh, khiêu vũ thể thao - samba - Ngô Thị Phương Nga, wushu tán thủ 52kg - Nguyễn Thị Thu Thủy, wushu tán thủ 56kg - Nguyễn Thị Trang, wushu tán thủ 60kg - Bùi Thu Hà, kém chém 3 cạnh nữ - Trung Kiên - Hồng Anh, khiêu vũ thể thao - rumba - Bùi Trường Giang, wushu tán thủ 60kg - Trương Văn Chưởng, wushu tán thủ 65kg - Nguyễn Văn Tài, wushu tán thủ 75 kg - Đặng Ngọc Xuân Thiện, TDDC - ngựa vòng - Nguyễn Thị Huyền, điền kinh 400m nữ - Nguyễn Tiến Trọng, nhảy xa - Nguyễn Văn Lan, điền kinh 5000m - Đinh Kim Loan, thể hình - cổ điển - Trần Hoàng Duy Thuận và Bùi Thị Thoa, thể hình- đôi nam nữ - Phùng Thị Huệ, jujitsu - 45kg nữ - Đào Hồng Sơn, jujitsu - 56kg nam - Phạm Thị Diễm, điền kinh - nhảy cao - Lan Anh - Hồng Thoa, bi sắt - Nguyễn Đoàn Minh Trường và Đặng Thu Hương, khiêu vũ thể thao - jive - Nguyễn Đoàn Minh Trường và Đặng Thu Hương, khiêu vũ thể thao - 5 điệu la tinh - Nguyễn Đoàn Minh Trường và Đặng Thu Hương, khiêu vũ thể thao - Paso Doble - Nguyễn Thị Oanh, điền kinh - 3000m vượt chướng ngại vật - Trần Hưng Nguyên, bơi - 400m hỗn hợp - eSports, Liên minh huyền thoại: Tốc chiến Ngày 14/5: - Phạm Thị Huệ, rowing thuyền đơn nữ hạng nặng - Nguyễn Thị Oanh, điền kinh 1.500m nữ - Dương Thúy Vi, wushu thương thuật - Lường Thị Thảo và Đinh Thị Hảo, rowing thuyền đôi nữ hạng nhẹ - Phạm Thị Thảo, Nguyễn Thị Giang, rowing thuyền đôi nữ hạng nặng hai mái chèo - Phạm Thị Ngọc Anh, Lê Thị Hiền, Hà Thị Vui, Dư Thị Bông, rowing thuyền 4 nữ hạng nhẹ 1 mái chèo - Nguyễn Tiến Nhật, kiếm 3 cạnh - Trần Hoàng Duy Thuận, thể hình - Lương Đức Phước, điền kinh - 1.500 nam - Nguyễn Hoài Văn, điền kinh - ném lao - Nguyễn Thị Oanh, điền kinh - 5000m nữ - Nguyễn Huy Hoàng, bơi - 1500m tự do - Phạm Thanh Bảo, bơi - 100m ếch - Bơi tiếp sức 4x4 - Cờ tướng, đồng đội nam Ngày 13/5: - Môn wushu nội dung nam đao: Quốc Khánh - Môn Wushu dành cho nữ: Thuý Vi - Nội dung thuyền 4 nữ hạng nhẹ hai mái chèo: Hồ Thị Lý, Lương Thị Thảo, Nguyễn Thị Giang và Phạm Thị Thảo - Nội dung thuyền đôi nữ hạng nặng một mái chèo: Đinh Thị Hảo, Phạm Thị Huệ -Vũ Thành An, kiếm chém 3 cạnh nam -Nguyễn Thị Thanh Trâm, nội dung dưới 70kg nữ môn kurash -Phạm Văn Mách, nội dung 55kg môn thể hình -Đặng Thanh Tùng, nội dung 65kg môn thể hình -Đinh Phương Thành, Lê Thanh Tùng, Khánh Phong, Vĩ Lương, Hải Khang (đồng đội nam Thể dục dụng cụ) - Huỳnh Văn Tuấn, Kickboxing - Nguyễn Thị Hằng Nga, Kickboxing - Huỳnh Thị Kim Vàng, Kickboxing - Nguyễn Thế Hưởng, Kickboxing - Nguyễn Quang Huy, Kickboxing Ngày 12/5: Nghỉ Ngày 11/5: - Thuyền 4 nữ đôi mái chèo hạng nặng môn rowing: Phạm Thị Huệ, Đinh Thị Hảo, Hồ Thị Lý và Phạm Thị Thảo - Thuyền 4 nữ đơn mái chèo hạng nặng môn rowing: Phạm Thị Ngọc Anh, Lê Thị Hiền, Hà Thị Vui và Dư Thị Bông - Quyền biểu diễn đồng đội nữ môn pencak silat: Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Thu Hà, Vương Thị Bình. - Lê Công Hoàng Hải, nội dung dưới 60kg môn kurash - Lê Đức Đông, nội dung dưới 66kg của nam môn kurash Ngày 10/5: Tô Thị Trang (kurash, 48kg nữ), Phạm Hồng Mơ (kurash, 52kg nữ), Bùi Minh Quân (-81kg nam), Trần Thương (-90kg). |
Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 30 năm 2019
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Philippines |
149 |
118 |
120 |
387 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Việt Nam |
98 |
85 |
105 |
288 |
3 |
Thái Lan |
92 |
103 |
123 |
318 |
4 |
Indonesia |
73 |
84 |
111 |
268 |
5 |
Malaysia |
55 |
58 |
71 |
184 |
6 |
Singapore |
53 |
46 |
69 |
168 |
7 |
Myanamar |
4 |
18 |
51 |
73 |
8 |
Campuchia (CAM) |
4 |
6 |
36 |
46 |
9 |
Brunei |
2 |
5 |
6 |
13 |
10 |
Lào |
1 |
5 |
28 |
34 |
11 |
Timor-Leste (TLS) |
0 |
1 |
5 |
6 |
Bảng xếp hạng huy chương SEA Games 29 năm 2017
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Malaysia (MAS) |
145 |
92 |
86 |
323 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Thái Lan (THA) |
72 |
86 |
88 |
246 |
3 |
Việt Nam (VIE) |
58 |
50 |
60 |
168 |
4 |
Singapore (SGP) |
57 |
58 |
73 |
188 |
5 |
Indonesia (INA) |
38 |
63 |
90 |
191 |
6 |
Philippines (PHI) |
24 |
33 |
64 |
121 |
7 |
Myanmar (MYA) |
7 |
10 |
20 |
37 |
8 |
Campuchia (CAM) |
3 |
2 |
12 |
17 |
9 |
Lào (LAO) |
2 |
3 |
21 |
26 |
10 |
Brunei (BRU) |
0 |
5 |
9 |
14 |
11 |
Timor-Leste (TLS) |
0 |
0 |
3 |
3 |
Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 28 năm 2015
TT |
Đoàn Thể Thao |
Huy chương |
Tổng HC |
||
Vàng |
Bạc |
Đồng |
|||
1 |
Thái Lan |
95 |
83 |
69 |
247 |
---|---|---|---|---|---|
2 |
Singapore |
84 |
73 |
102 |
259 |
3 |
Việt Nam (VIE) |
73 |
53 |
60 |
186 |
4 |
Malaysia |
62 |
58 |
66 |
186 |
5 |
Indonesia |
47 |
61 |
74 |
182 |
6 |
Philippines |
29 |
36 |
66 |
131 |
7 |
Myanmar |
12 |
26 |
31 |
69 |
8 |
Campuchia |
1 |
5 |
9 |
15 |
9 |
Lào |
0 |
4 |
25 |
29 |
10 |
Brunei |
0 |
1 |
6 |
7 |
11 |
Timor-Leste (TLS) |
0 |
1 |
1 |
2 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á 2022 (SEA Games 31) diễn ra tại Việt Nam từ 12/5 đến 23/5/2022. Tổng số lượng vận động viên tham dự lên đến 5.467 với 523 nội dung của 40 môn thể thao.