tham tử hà nội, tham tu ha noi, thue tham tu, thuê thám tử, dịch vụ thám tử, dich vu tham tu, văn phòng thám tử, công ty thám tử,

Thêm ngân hàng giảm lãi suất xuống dưới 6%/năm 

Chia sẻ: 

30/10/2023 - 15:23:00


Tính đến ngày 30/10, tiếp tục có thêm ngân hàng giảm lãi suất, trong đó lãi suất huy động các kỳ hạn 12 tháng đồng loạt về dưới 6%/năm.

Ở cập nhật mới nhất trong biểu lãi suất huy động, Ngân hàng Bản Việt (BVBank) vừa giảm thêm 0,2% các kỳ hạn 6-8 tháng. Kỳ hạn 6 tháng giảm xuống 5,55%/năm, kỳ hạn 7 tháng còn 5,6%/năm và kỳ hạn 8 tháng còn 5,65%/năm.

Trong khi đó, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 - 12 tháng giảm 0,3 điểm %, với kỳ hạn 9 tháng còn 5,65%/năm, kỳ hạn 10 tháng còn 5,7%/năm, kỳ hạn 11 và 12 tháng còn 5,75%/năm. 

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 18 - 24 tháng cũng được ngân hàng điều chỉnh giảm thêm 0,25 điểm phần trăm xuống 5,9%/năm.

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng không vượt quá 6% tại các ngân hàng.

Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng không vượt quá 6% tại các ngân hàng.

 

Như vậy, lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên tại BVBank đã đồng loạt xuống dưới mức 6%/năm kể từ hôm nay.

Trong tháng 10, có 25 ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: ACB, Bac A Bank, BVBank, BaoViet Bank, BIDV, Dong A Bank, CBBank, HDBank, LPBank, Nam A Bank, NCB, PVCombank, PG Bank, Sacombank, SCB, SHB, SeABank, Techcombank, VietBank, VPBank, VietinBank, Viet A Bank, Vietcombank, VIB, 

Trong đó, CBBank, VIB, Vietcombank, SHB, Dong A Bank, PG Bank, Nam A Bank, HDBank, LPBank, Viet A Bank là những ngân hàng giảm lãi suất hai lần trong tháng này. Ngân hàng VietBank và Bac A Bank đã giảm lãi suất lần thứ 3 trong tháng. Ngược lại, đã có một ngân hàng tăng lãi suất huy động là GPBank vào ngày 4/10.

Biểu lãi suất niêm yết tại quầy của các ngân hàng:

Ngân hàng Kỳ hạn 03 tháng Kỳ hạn 06 tháng Kỳ hạn 12 tháng Kỳ hạn 24 tháng
Agribank 3,3 4,3 5,3 5,3
Vietcombank 3,1 4,1 5,1 5,1
Vietinbank 3,3 4,3 5,3 5,3
BIDV 3,3 4,3 5,3 5,3
AB Bank 3,65 4,0 4,2 4,1
ACB 3,5 4,8 5,3 5,4
Bắc Á Bank 4,45 5,4 5,6 5,9
Bảo Việt Bank 4,75 5,5 5,9 6,2
CB Bank 4,2 5,6 5,9 6,0
Đông Á Bank 4,44 5,42 5,77 5,77
HD Bank 3,55 5,5 5,7 6,2
GP Bank 4,25 5,2 5,4 5,5
Hong Leong Bank 2,0 3,5 3,5 3,5
Kiên Long Bank 4,35 5,2 5,5 6,0
LP Bank 3,7 4,8 5,3 6,1
MSB 3,3 4,5 5,1 5,8
Nam Á Bank 4,65 4,7 5,0 5,9
NCB 4,45 5,55 5,75 5,95
OCB 4,1 5,1 5,5 6,0
Oceanbank 4,6 5,7 6,0 6,4
PVCombank 3,95 5,6 5,7 6,0
Sacombank 3,7 5,1 6,0 6,3
Saigonbank 3,6 5,2 5,6 5,6
SCB 4,5 5,3 5,6 5,6
SHB 3,9 5,2 5,6 6,1
Techcombank 3,55 4,85 5,25 5,25
TPBank 4,0 4,8 6,0 6,3
VBBank  4,0 5,3 5,7 6,3
VIB 3,8 5,0 5,4 5,7
Việt Á Bank 4,4 5,6 5,9 6,2
Vietcapitalbank 4,3 5,5 5,7 5,85
VPBank 3,75 4,8 5,3 4,9
CÔNG HIẾU
Theo VTCnew
Ý kiến bạn đọc
captcha
công ty cổ phần phát triển đô thị Cổng thông tin tỉnh hải dương cổng thông tin hội đồng nhân dân

Lịch phát sóng

Giá vàng JSC
Khu vực Mua vào Bán ra
Ngoại tệ
Mã NT Mua TM Mua CK Bán
USD 23.00 23.00 23.00
SGD 17.00 17.00 17.00
JPY 159.90 161.52 169.28
GBP 29.00 29.00 30.00
EUR 25.00 25.00 26.00
CAD 17.00 17.00 17.00
AUD 15.00 15.00 15.00

Thông tin thời tiết

Dự báo thời tiết Hải Dương

Hôm nay, 26/11/2024

°C -°C

°C -°C

°C -°C
Theo TTKTTV